I. Phân tích tổng quát tình hình tài chính của công ty cp Tasco (HUT)
Phân tích chỉ số tài chính đặc trưng
1.Phân tích các hệ số khả năng hoạt động:
Chỉ tiêu | 2009 | 2010 | ||||
HUT | SD9 | SDU | HUT | SD9 | SDU | |
Vòng quay hàng tồn kho | 4.86 | 1.67 | 0.85 | 1.20 | 1.22 | 3.40 |
Vòng quay khoản phải thu | 1.43 | 3.73 | 7.11 | 1.40 | 13.09 | 8.18 |
Vòng quay vốn lưu động | 1.04 | 1.13 | 3.11 | 0.80 | 1.29 | 1.79 |
Vòng quay toàn bộ vốn | 0.64 | 0.64 | 3.05 | 0.77 | 0.40 | 0.54 |
So sánh với 2 doanh nghiệp cùng ngành có vốn điều lệ lớn hơn 200 tỷ VNĐ cùng niêm yết trên sàn HNX đó là :
-Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Sông Đà (mã chứng khoán :SDU)
-Công ty Cổ phần Sông Đà 9 (mã chứng khoán : SD9)
Nhận xét:
-Vòng quay hàng tồn kho của HUT năm 2010 giảm đi so với năm 2009 cho thấy việc kinh doanh BĐS và xây lắp năm 2010 ko được thuận lợi,tốc độ luân chuyển hàng tồn kho chậm, lí do 1 phần cũng do nền kinh tế chưa kịp hồi phục sau suy thoái.
So với 2 doanh nghiệp cùng ngành thì năm 2009 tốc độ luân chuyển HTK của HUT cao hơn nhưng đến 2010 thì lại giảm đi.
-Vòng quay khoản phải thu của HUT năm 2010 là 1.40 giảm đi so với 2009 là 1.43 cho thấy xu hướng của doanh nghiệp cho nợ nhiều để thúc đẩy việc kinh doanh.
So với 2 DN là SD9 và SDU thì VQKPT của HUT thấp hơn cho thấy rủi ro của DN cao hơn vì bị chiếm dụng vốn nhiều.
-Vòng quay vốn lưu động:Năm 2010 VQVLĐ của HUT giảm đi so với 2009 cho thấy tình hình sử dụng vốn lưu động không tốt,ứ đọng vốn nhiều.
VQVLĐ của HUT lại nhỏ hơn của 2 DN còn lại nên chi phí của HUT cao hơn.
-Vòng quay toàn bộ vốn:Chỉ tiêu này năm 2010 là 0.77 trong khi năm 2009 là 0.64 cho thấy sự tăng lên của tốc độ luân chuyển vốn nói chung.
Và cao hơn của 2 DN cùng ngành năm 2010 chứng tỏ chiến lược kinh doanh và trình độ quản lý sử dụng vốn của công ty là tốt lên,HUT đang tìm ra được những hướng đi đúng đắn trong quản lý vốn.
2.Nhóm phản ánh khả năng thanh toán
Chỉ tiêu | 2009 | 2010 |
Hệ số thanh toán tổng quát | 1.16 | 1.18 |
Hệ số thanh toán tạm thời | 1.06 | 1.28 |
Hệ số thanh toán nhanh | 0.28 | 0.11 |
Hệ số thanh toán lãi vay | 3.72 | 12.84 |
So sánh với 2 doanh nghiệp đầu ngành khác là SDU và SD9:
Chỉ tiêu | HUT | SD9 | SDU |
Hệ số thanh toán tổng quát | 1.18 | 1.76 | 1.88 |
Hệ số thanh toán tạm thời | 1.28 | 1.27 | 0.78 |
Hệ số thanh toán nhanh | 0.11 | 0.09 | 0.11 |
Hệ số thanh toán lãi vay | 12.84 | 2.9 | 4.76 |
Nhận xét:
-Khả năng thanh toán hiện thời của HUT cao và có sự tăng qua các năm ,năm 2009 là 1.16 đến năm 2010 tăng lên 1.18 cho thấy HUT sẵn sàng trong việc thanh toán.
Hệ số thanh toán tổng quát của HUT so với các doanh nghiệp cùng ngành năm 2010 thì vẫn còn thấp hơn (SD9 là 1.76 và SDU là 1.88).
-Khả năng thanh toán tạm thời của HUT >1 cho thấy mức độ an toàn của HUT trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn .Chỉ số này năm 2010 có sự gia tăng so với năm 2009 và cao hơn so với 2 dn còn lại cùng ngành.
Tuy nhiên khả năng thanh toán tạm thời chưa phản ánh được sự linh hoạt của công ty.Bằng cách loại bỏ giá trị không chắc chắn của hàng tồn kho và tập trung vào những tài sản có khả năng chuyển đổi dễ dàng ,hệ số thanh toán nhanh giúp xác định khả năng đáp ứng nhu cầu trả nợ của công ty kể cả trường hợp doanh số bán tụt xuống 1 cách bất lợi.
-Khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn sau khi đã trừ đi giá trị vốn của vật tư hàng hóa.Hệ số này năm 2010 giảm đi so với năm 2009 (năm 2010 là 0.11 trong khi năm 2009 là 0.28),tuy nhiên vẫn cao hơn 2 dn cùng ngành là SD9 và SDU năm 2010 cho thấy công ty hoàn toàn có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn sau khi đã trừ đi vốn vật tư hàng hóa.
-Khả năng thanh toán lãi vay cho biết khả năng hoàn trả các khoản lãi vay bằng lợi nhuận trước lãi vay và thuế do dn tạo ra.Năm 2009 hệ số này là 3.72 đến năm 2010 là 12.84 gấp 3.45 lần cho thấy doanh nghiệp có khả năng hoàn trả lãi vay rất tốt và khả năng tạo ra doanh thu cao từ khoản đi vay.
So với 2 dn cùng nghành là SD9 là 2.9và SDU là 4.76 thì hệ số thanh toán lãi vay của HUT cao hơn gấp nhiều lần cho thấy năng lực quản lí kinh doanh nắm bắt thời cơ của ban lãnh đạo là vượt trội.
Tóm lại:
ü HUT đủ khả năng thanh toán.Các hệ số khả năng thanh toán tăng dần qua các năm cho thấy rủi ro về khả năng thanh toán đang có xu hướng giảm.
ü Tình hình tài chính của HUT là ổn định.
3.Nhóm phản ánh cơ cấu nguồn vốn,tài sản:
Cơ cấu vốn | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 |
Nợ phải trả/tổng tài sản | 0.71 | 0.79 | 0.86 | 0.72 |
Nợ phải trả / vốn chủ sở hữu | 2.44 | 3.74 | 6.33 | 5.83 |
Qua bảng trên :
Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài sản tăng dần qua các năm từ 2007 đến năm 2009,đến năm 2010 thì giảm, nợ phải trả còn 0.72 so với 2009.
Hệ số nợ của HUT cao cũng là do tính chất ngành nghề hoạt động của công ty thuộc nghành công nghiệp nên có thể dẫn đến rủi ro vỡ nợ cao.
Cơ cấu nguồn vốn | 2009 | 2010 | Trung bình ngành 2009 | Trung bình ngành 2010 | ||||
HUT | SDU | SD9 | HUT | SDU | SD9 | |||
Nợ phải trả/tổng tài sản | 0.86 | 0.56 | 0.49 | 0.72 | 0.53 | 0.62 | 0.54 | 0.72 |
Nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu | 6.33 | 1.29 | 2.13 | 5.83 | 1.68 | 2.18 | 2.08 | 2.84 |
Hệ số nợ trên tổng tài sản năm 2010 của HUT là 0.72 trong khi trung bình của ngành là 0.72,của SDU là 0.53,của SD9 là 0.62
Như vậy hệ số nợ của HUT bằng mức trung bình ngành và cao hơn 2 công ty còn trong tổng số 3 công ty có vốn điều lệ trên 200 tỷ,cho thấy khả năng sinh lợi cao từ các khoản nợ hơn nhưng rủi ro cũng lớn hơn.
Tương tự ,tỷ lệ nợ trên vốn chủ của HUT cao hơn so vs mức trung bình ngành và 2 công ty cùng ngành là SDU,SD9 cho thấy tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính của HUT là cao.
4.Nhóm phản ánh khả năng sinh lời:
Khả năng sinh lợi | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 |
ROS | 1.53% | 4.11% | 3.24% | 8.10% |
ROA | 3.73% | 2.65% | 1.35% | 2.30% |
ROE | 13.83% | 13.62% | 9.93% | 15.85% |
EPS | 1505 | 1594 | 1143 | 2086 |
Bảng so sánh khả năng sinh lời với 2 công ty SD9 ,SDU và mức trung bình ngành năm 2010 :
Khả năng sinh lời | HUT | SD9 | SDU | Trung bình ngành |
ROA | 2.30% | 5.38% | 4.60% | 3.81% |
ROE | 15.85% | 18.87% | 12.32% | 15.07% |
EPS | 2086 | 3228 | 2143 | - |
Nhận xét:
-Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) tăng dần qua các năm từ 2007 đến năm 2010 (8.10% năm 2010) và ở mức cao cho thấy khả năng tạo ra lợi nhuận trên doanh thu của HUT tốt.
-Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) giảm dần từ năm 2007 đến năm 2009 , đến năm 2010 lại tăng lên ở mức 2.30% nhưng vẫn thấp.So với SDU ,SD9 và mức trung bình ngành thì tỷ suất này của HUT vẫn nhỏ hơn.
-Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2009 là 9.93% đến năm 2010 là 15.85% tăng 1.6 lần đồng thời cũng cao hơn mức trung bình ngành xây dựng (15.07%).
Điều này cho thấy mức lợi nhuận thu được trên đồng vốn chủ sở hữu của HUT là cao và tốt so với hệ số trung bình ngành.
-EPS của HUT từ năm 2007 đến năm 2010 tăng từ 1505 đến 2086 nhưng vẫn nhỏ hơn SD9, SDU năm 2010.
5.Nhóm phản ánh tốc độ tăng trưởng:
Chỉ tiêu | 2010 |
Tỷ lệ chi trả cổ tức | 33.6% |
Tỷ lệ tăng trưởng bền vững | 12.5% |
-Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2010 là 33.6%,còn 66.4% còn lại được giữ lại để tái đầu tư cho thấy công ty đang có những chiến lược ,những dự án kinh doanh khả thi.
-Tỷ lệ tăng trưởng của HUT năm 2010 ở mức 12.5% cho biết tăng trưởng của công ty cao ,chủ yếu là tăng trưởng nội lực.
*Phân tích tỷ lệ tăng trưởng:
| 2007 | 2008 | 2009 | 2010 |
Doanh thu | 28.19% | 34.33% | 71.66% | 74.40% |
Lợi nhuận sau thuế | 243.97% | 5.92% | 75.98% | 565.52% |
Qua bảng số liệu:
Mặc dù năm 2008 khủng hoảng kinh tế toàn cầu,hơn nữa lĩnh vực hoạt động chủ yếu của HUT là xây dựng cơ bản và bất động sản nên chịu tác động mạnh bởi biến động kinh tế nhưng HUT vẫn đạt được mức độ tăng trưởng khá cao cho thấy khả năng kinh doanh của HUT.
Năm 2009 có thể coi là năm thành công vượt bậc của HUT,doanh thu thuần tăng cao 464,226 với tỷ lệ là 71.66% so với 2008 làm cho lợi nhuận tăng 75.98% so với 2008.
Đó là do thị trường xây dựng và vật liệu xây dựng trong năm 2009 đã được hưởng lợi nhiều từ gói kich thích kinh tế của Chính phủ, trong đó ưu tiên mảng xây dựng cơ bản và phát triển hạ tầng, tạo điều kiện cho các chủ dự án bất động sản vay tín dụng với chi phí vốn rẻ.
Năm 2010 ,HUT mức tăng trưởng lợi nhuận nhanh hơn mức tăng trưởng doanh thu cho thấy doanh nghiệp giảm được chi phí .
6.Nhóm phản ánh giá trị thị trường
Chỉ tiêu | 2010 | ||
HUT | SD9 | SDU | |
Tỷ suất lợi tức cổ phần theo giá thị trường | 0.05 | - | - |
P/E | 7.1 | 4.92 | 14.09 |
BV | 13.16 | 16.63 | 18.25 |
P/B | 1.05 | 0.7 | 1.74 |
Nhận xét:
-Tỷ suất lợi tức cổ phần theo giá thị trường của HUT năm 2010 là 0.05 cho thấy tỷ lệ hoàn vốn của công ty là 5%.
-P/E của công ty HUT năm 2010 là 7.1 ở mức trung bình cho thấy thị trường đang đánh giá cổ phiếu HUT mức trung bình,mỗi cổ phiếu thường đang được bán vào khoảng 7.1 lần so với thu nhập hiện hành của 1 cổ phiếu thường.
-Hệ số giá thị trường so với giá trị ghi sổ của HUT là 1.05 năm 2010 cho thấy nhà đầu tư sẵn sàng mua cổ phiếu của cty Tasco cao hơn 1.05 lần giá trị sổ sách của nó.
I. Phụ lục
1. Bảng so sánh Báo cáo kết quả kinh doanh giữa các năm (2006-2009)
Năm | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 |
Doanh thu thuần | 157,059 | 201,330 | 270,439 | 464,226 |
Giá vốn hàng bán | 142,849 | 181,105 | 239,950 | 426,572 |
Lợi nhuận gộp | 14,210 | 20,225 | 30,489 | 37,654 |
Chi phí bán hàng | 0 | 0 | 0 | 3,230 |
Chi phí quản lý | 10,172 | 13,671 | 16,053 | 17,261 |
Lợi nhuận tài chính | -1,626 | -1,170 | -2,142 | -3,960 |
Lợi nhuận thuần HĐKD | 2,412 | 5,384 | 12,294 | 13,203 |
Lợi nhuận khác | 814 | 4,606 | 758 | 5,160 |
Lợi nhuận trước thuế | 3,226 | 9,990 | 13,052 | 18,363 |
Thuế thu nhập | 309 | 777 | 3,080 | 2,937 |
Lợi nhuận sau thuế | 2,406 | 8,276 | 8,766 | 15,426 |
2. KBảng so sánh Bảng cân đối kế toán ( 2006-2009)
Năm | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 |
Tổng tài sản | 160,502 | 221,932 | 331,000 | 1,138,585 |
Tài sản ngắn hạn | 132,196 | 192,722 | 279,572 | 616,676 |
Tiền | 22,924 | 27,587 | 51,889 | 166,997 |
Khoản phải thu | 75,713 | 111,238 | 104,798 | 319,463 |
Hàng tồn kho | 31,577 | 40,221 | 88,765 | 86,812 |
Đầu tư dài hạn | 61 | 61 | 10 | 15,368 |
Tài sản cố định | 26,540 | 27,129 | 49,610 | 504,584 |
Tổng nợ | 139,830 | 157,404 | 261,206 | 983,225 |
Nợ ngắn hạn | 130,043 | 151,584 | 225,338 | 583,745 |
Khoản phải trả | 70,780 | 81,153 | 120,178 | 365,186 |
Nợ dài hạn | 9,787 | 5,820 | 35,868 | 399,479 |
Nợ khác | 0 | 0 | 0 | 0 |
Vốn chủ sở hữu | 20,672 | 64,528 | 69,794 | 155,360 |
Vốn điều lệ | 14,923 | 55,000 | 55,000 | 135,000 |
Lợi nhuận giữ lại | 136 | 3,525 | 5,664 | 6,953 |
Nguồn vốn | 160,502 | 221,932 | 331,000 | 1,138,585 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét