Tìm kiếm

Thứ Ba, 5 tháng 4, 2011

Những từ viết tắt thông dụng trong Email



Email ngày nay đã trở nên một trong những phương thức giao tiếp quốc tế được ưa thích nhất vì tính kinh tế và sự nhanh chóng của chúng. Và để làm tăng thêm sự nhanh chóng này, những người sử dụng email bằng riếng Anh đã mặc sức tạo ra vô số những cách rút gọn, viết tắt, dùng từ đồng âm vv, đôi khi hết sức bí hiểm đối với người đọc chưa có kinh nghiệm. Sự bí hiểm này nhiều khi là cố ý, nhất là trong các email gửi cho bạn bè thân thiết, để trêu chọc và thử trí thông minh của người đọc chút xíu! Dưới đây là một bản sơ kết những cách viết tắt thông dụng trong email tiếng Anh. Bạn hãy thử đọc xem có thấy khâm phục sự dí dỏm của các tác giả của chúng không?

Viết tắt kèm số


Một trong những cách viết tắt rất được ưa thích trong email tiếng Anh là dùng số, hoặc hoàn toàn (như 121 = one to one, tức "tay đôi"), hoặc thưỡng xuyên hơn là dùng chen vào các mẫu tự để tạo ra một chuỗi ký tự trong bí hiểm như một mật mã hay một công

thức toán học (như m8 = mate). Các số hay được dùng là 1, 2, 4, 8 mà trong đó các số 1, 2, 4 thường được dùng thay thế cho một từ (one, two/to/too, và four/for), còn 8 thì dùng thay cho một phần của từ (như w8 = w+eight tức weight hoặc wait; hoặc l8r = l+eight+r = later - quả là nghịch ngợm hết chỗ nói phải không?) Sau đây là một số từ hay gặp và nghĩa của chúng.

121 = one to one
2u = to you
2u2 = to you too
b4 = before
b4n = bye for now cul8r = see you later
f2f = face to face
g2g = got to go
h2 = how to
gr8 = great/grate ilu2 = I love you too
ily4e = I love you forever
m8 = mate
l8r = later
w8 = wait/weight
w8ing = waiting

Ghép thành từ mới

Một cách viết tắt khác rất hay được dùng trong email tiếng Anh là viết tắt các cụm từ sao cho chúng tạo thành một từ mới có thể phát âm được (tức có cả phụ âm lẫn nguyên âm để có thể tạo thành âm tiết). Chắc các bạn đã quen với các "từ" viết tắt (vốn dĩ là cả một cụm từ) như VIP (very important person), WHO (World Health Organisation), TOEFL (đọc thành "toe-fol", viết tắt của cụm từ Test of English as a Foreign Language), hoặc ASAP (as soon as possible) vv. Trong thời email thịnh hành ngày nay, chúng ta có thêm vô số "từ" viết tắt mới khiến nhiều khi nhìn vào một bức email ta cứ nghi ngờ không biết có phải đúng là tiếng Anh không. Vâng, mời các bạn thử thưởng thức vài món độc chiêu dưới đây:

aka = also known as
bil = brother-in-law
bion = believe it or not
bol = best of luck
eta = estimated time of arrival
fil = father-in-law
foaf = friend of a friend
ga = go ahead
gigo = garbage in garbage out
gowi = get on with it
hand = have a nice day ilu = I love you
ily = I love you
ime = in my experience
imo = in my opinion
inpo = in no particular order
iwik = I wish I knew
jam = just a minute
jit = just in time
kiss = keep it simple stupid
kol = kiss on lips
may = mad about you mil = mother-in-law
nyp = not your problem
pest = please excuse slow typing
rumf = are you male or female?
sah = stay at home
sil = sister-in-law
sit = stay in touch
sot = short of time
sul = see you later
syl = see you later

Dùng mẫu tự đồng âm thay cho từ

Tận dụng tính đồng âm của từ là nguyên tắc chính trong các viết tắt đùa nghịch trong email tiếng Anh. Một số từ tiếng Anh đồng âm với tên các mẫu tự trong alphabet, và các mẫu tự này luôn được tận dụng trong email. Chúng không nhiều nên thật ra không thật sự gây khó khăn cho người đọc, nhưng nếu ai đó mất cảnh giác không chú ý thì chúng cũng tạo ra được những bất ngờ thú vị.

b = be/bee
c = see/sea
i = I/eye
cu = see you ic = I see
iou = I owe you
q = queue
k = okay
r = are
t = tea
u = you/ewe
uok = you okay?

Ghép các mẫu tự đầu từ của cụm từ

Ðây là quy tắc viết tắt thông dụng của tiếng Anh, một ngôn ngữ luôn luôn nhắm đến tính tiết kiệm và hiệu quả trong giao tiếp. Trong email cách viết tắt này được dùng hết sức thoải mái, gần như là ai thích viết tắt cụm từ nào thì cứ việc chỉ dùng các mẫu tự đầu từ thôi, khiến cho người đọc nhiều khi điên đầu không biết chữ viết tắt có nghĩa gì (và hẳn là người gửi sẽ hết sức thích thú khi thấy người nhận email phải điên đầu với những sản phẩm sáng tạo của mình). Chú ý rằng nhiều khi các từ viết tắt kiểu này còn xen thêm một vài cách viết tắt đã nêu ở trên (chẳng hạn dùng mẫu tự đồng âm) khiến cho chúng càng thêm bí hiểm (như cụm ducwic= do you see what I see?) Nhưng bạn yên tâm, những từ viết tắt này chỉ là những cụm từ mang tính ước lệ hoàn toàn có thể đoán được nếu chú ý kỹ ngữ cảnh xung quanh, và thường chỉ mang nghĩa xã giao, chào hỏi, những nhận xét bên lề, những lời đùa giỡn, chứ không mang thông tin gì quan trọng. Sau đây là một số cụm thông dụng:

aamof = as a matter of fact
afaict = as far as I can tell
aiui = as I understand it
atb = all the best
bbfn = bye bye for now
bbiam = be back in a minute
bbl = be back later
btaicbw = but then again I could be wrong
bttp = back to the point
cmiiw = correct me if I'm wrong
cwyl = chat with you later
damhik = don't ask me how I know
dtrt = do the right thing
dttah = don't try this at home
ducwic = do you see what I see? dwisnwid = do what I say not what I do
ftbomh = from the bottom of my heart
fya = for your amusement
fyi = for your information
gfn = gone for now
gg = got to go
gl = good luck
gtg = got to go
gtgn = got to go now
hhok = ha ha only kidding
hoas = hold on a second
hth = hope this helps
iccl = I couldn't care less
ikwum = I know what you mean
iykwim = if you know what I mean iyswim = if you see what I mean
nmp = not my problem
noyb = none of your business
tafn = that's all for now
tc = take care
tia = thanks in advance
tlc = tender loving care
tmiktliu = the more I know the less I understand
ttbomk = to the best of my knowledge
ttul = talk to you later
ttyl = talk to you later
twimc = to whom it may concern
vh = virtual hug
wdymbt = what do you mean by that?
yhbw = you have been warned

Thế nào, bí hiểm nhưng dí dỏm và thú vị quá phải không các bạn? Vâng, bài viết này là fyi và fya, nhưng ... gtgn, so bbfn, cwyl, và gl. Hy vọng bạn đang không hỏi wdymbt, nhưng nếu bạn có đang hỏi thì nmp, nên iccl, yhbw! Hhok!!!

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét